Volvo Cars báo cáo doanh số bán 47.150 xe trong tháng 4, giảm 24,8% so với cùng kỳ năm 2021. Nhu cầu vẫn còn mạnh mẽ, đặc biệt là đối với các loại xe chạy bằng điện của Volvo Cars và tỷ trọng của các mẫu Recharge tiếp tục tăng, đóng góp một phần của tổng doanh số bán hàng .
Vào tháng 4, các mẫu xe sạc điện của Volvo Cars đã tăng 18,7% so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 38,4% tổng doanh số bán hàng. Thị phần ô tô chạy hoàn toàn bằng điện ở mức 10%.
Trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 4, doanh số bán hàng của Volvo Cars đạt 195.445 xe, giảm 21,3% so với cùng kỳ năm 2021.
Vào tháng 4, việc khóa cửa Covid-19 ở miền đông Trung Quốc đã ảnh hưởng đến việc giao hàng bán lẻ ở Trung Quốc và thêm nhiều thách thức đối với chuỗi cung ứng toàn cầu vốn đã suy yếu, dẫn đến sản lượng sụt giảm.
Như đã thông báo trước đó vào cuối quý I, sự thiếu hụt nhà cung cấp nguồn nguyên liệu bán dẫn sẽ ảnh hưởng đến sản xuất trong quý II. Volvo xem đây là một bước lùi tạm thời và hy vọng những hạn chế trong chuỗi cung ứng liên quan đến chất bán dẫn sẽ được cải thiện trong nửa cuối năm nay.
Doanh số tại châu Âu trong tháng 4 đạt 19.822 xe, giảm 23,2% so với cùng kỳ năm 2021. Doanh số xe Recharge của Volvo chiếm 51,4% tổng doanh số bán hàng Châu Âu trong tháng 4.
Doanh số tại Mỹ của Volvo Cars trong tháng 4 đạt 10.022 xe, giảm 9,2% so với cùng kỳ năm 2021, với các mẫu Recharge chiếm 44,1% tổng doanh số.
Doanh số bán tại Trung Quốc giảm 47,8% trong tháng 4 xuống còn 8.579 xe so với cùng kỳ năm 2021.
Mẫu xe bán chạy nhất của Volvo trong tháng là XC60 với doanh số 14.952 xe (2021: 17.925 chiếc), tiếp theo là XC40 với 13.876 xe (2021: 19.833) và XC90 là 8.208 xe (2021: 9.371 chiếc).
April | ||||||
|
2022 | 2021 | Change | 2022 | 2021 | Change |
Europe |
19,822 |
25,816 | -23.2% | 84,979 | 113,366 |
-25% |
Recharge |
10,197 | 10,192 | -6.6% | 44,307 | 46,754 |
-5.2% |
Plug-in hybrid |
7,465 | 9,698 | -23% | 33,983 | 42,439 |
-19.9% |
Fully electric |
2,732 | 1,214 | 125% | 10,324 | 10,324 | 139.3% |
China |
8,579 | 16,435 | -47.8% | 44,277 | 61,677 |
-28.2% |
Recharge | 677 | 684 | -1% | 3,82 | 2,625 |
45.5% |
Plug-in hybrid |
487 | 648 | -24.8% | 3,195 | 2,425 |
31.8% |
Fully electric | 190 | 36 | 427.8% | 625 | 200 |
212.5% |
US |
10,022 | 11,036 | -9.2% | 32,779 | 38,275 |
-14.4% |
Recharge |
4,421 | 1,729 | 155.7% | 10,439 | 4,85 |
115.2% |
Plug-in hybrid |
3,628 | 1,396 | 159.9% | 7,988 | 4,197 |
90.3% |
Fully electric |
793 | 333 | 138.1% | 2,451 | 653 |
275.3% |
Other |
8,727 | 9,437 | -7.5% | 33,41 | 35,104 |
-4.8% |
Recharge |
2,802 | 1,926 | 45.5% | 9,305 | 7,576 |
22.8% |
Plug-in hybrid |
1,808 | 1,823 | -0.8% | 6,275 | 7,443 |
-15.7% |
Fully electric |
994 | 103 | 865% | 3,03 | 133 |
2178.2% |
Total |
47,15 | 62,724 | -24.8% | 195,445 | 248,422 |
-21.3% |
Recharge |
18,097 | 15,251 | 18.7% | 67,871 | 61,805 |
9.8% |
Plug-in hybrid |
13,388 | 13,565 | -1.3% | 51,441 | 56,504 |
-9% |
Fully electric | 4,709 | 1,686 | 179.3% | 16,43 | 5,301 |
209.9% |
(VOLVO CARS)